Hồ sơ visa du học mỹ

 

Visa du học Mỹ

 

Mô tả chi tiết về loại visa

 

Miêu tả Loại visa Mục đích tới Hoa Kỳ Hạn chế Thời hạn được phép ở Hoa Kỳ
Sinh viên đại học. F1

Bạn dự định sẽ theo học một trong các chương trình sau:

  • Đại học
  • Trung học phổ thông
  • Cơ sở ngôn ngữ học
Bạn không được phép làm việc bên ngoài trường học; Nếu làm việc trong trường học, không được phép làm quá 20 giờ/tuần trong năm học. Thời hạn trên mẫu I-20 cộng thêm 30 ngày trước khi chương trình bắt đầu và 60 ngày sau khi chương trình kết thúc.
Người phụ thuộc (vợ/chồng hoặc con dưới 21 tuổi). F2 Bạn sẽ sống cùng với đương đơn chính mang visa F1. Không được phép làm việc ở Hoa Kỳ. 
Sinh viên học nghề. M1 Bạn dự định theo học một khoá đào tạo nghề hoặc theo học tại các cơ sở đào tạo khác đã được chính phủ Hoa Kỳ công nhận.

 

Thời hạn trên mẫu I-20 cộng thêm 30 ngày nhưng gộp lại không được quá 1 năm.
Người phụ thuộc (vợ/chồng hoặc con dưới 21 tuổi). M2 Bạn sẽ sống cùng với đương đơn chính mang visa M1. Không được phép làm việc ở Hoa Kỳ.

 

Quan trọng

Bạn cần có mẫu I-20 khi bạn đến phỏng vấn.  Chúng tôi không thể cấp visa cho bạn cho đến khi bạn có thể xuất trình mẫu I-20. Nếu ngày dự định tới Hoa Kỳ của bạn cách ngày phỏng vấn hơn một tháng nữa, bạn có thể mang bản sao của mẫu I-20 đi phỏng vấn.  Tuy nhiên, bạn sẽ phải xuất trình bản I-20 gốc tại cửa khẩu nhập cảnh của Hoa Kỳ.

Mẫu I-20 không phải là visa. Nếu bạn đến Hoa Kỳ bằng mẫu I-20 mà không có visa sinh viên, bạn sẽ không được phép nhập cảnh vào Hoa Kỳ mà phải quay trở về nước mà bạn đã xuất phát.

Đừng gửi cho chúng tôi tên truy cập và mật khẩu của bạn để truy cập vào tài khoản của bạn ở trường.  Thông tin này chỉ để cá nhân bạn sử dụng và bạn không nên chia sẻ với bất kỳ ai, kể cả với chúng tôi.

 

Để xin được loại visa này, bạn cần phải trình bày

  • Thư chấp thuận để bạn trở thành sinh viên toàn thời gian tại một cơ sở đào tạo đã được chính phủ Hoa Kỳ chấp thuận. Cơ sở đó sẽ cấp cho bạn một mẫu I-20 có số SEVIS (Hệ thống quản lý Thông tin Sinh viên và Khách trao đổi).
  • Chuẩn bị phù hợp về mặt học vấn, được thể hiện qua học bạ, để chuẩn bị cho khóa học mà bạn dự định sẽ theo học.
  • Khả năng tiếng Anh phù hợp hoặc bằng chứng nhà trường sẽ đào tạo thêm tiếng Anh cho bạn.
  • .  Ngoài ra bạn phải thuyết phục được viên chức lãnh sự rằng bạn cũng sẽ có sẵn nguồn tài chính đầy đủ cho các năm học tiếp theo, trừ khi có chuyện bất thường.  Sau đây là ví dụ về những giấy tờ tài chính có thể được chấp nhận: thư trao học bổng, tiền thưởng hoặc trợ giúp tài chính từ trường mà bạn sẽ theo học; hồ sơ kinh doanh của gia đình, hoá đơn thuế, hồ sơ nhà đất, hoặc sổ tiết kiệm.  Giấy xác nhận của ngân hàng không được coi là giấy tờ tài chính.
  • Ràng buộc chặt chẽ với đất nước nơi bạn xin visa.
  • Các dấu hiệu cho thấy bạn sẽ rời Hoa Kỳ sau khi kết thúc khoá học.

 

Giấy tờ cần có

Mỗi đương đơn phải cung cấp:

  • Hộ chiếu còn hạn sử dụng.
  • Trang xác nhận của Đơn xin visa điện tử (DS-160).
  • Ảnh cỡ 5cm x 5cm nền màu trắng mới chụp trong vòng sáu tháng, lộ rõ hai tai.
  • Bằng chứng nộp phí xét đơn.
  • Bằng chứng nộp phí SEVIS.

 

Lưu ý: Những người được nhận học bổng Fulbright hoặc học bổng của Quỹ giáo dục Việt Nam (VEF) cùng vợ/chồng hoặc con cái không phải nộp phí xét đơn visa hoặc phí SEVIS.

 

  • Mẫu I-20 do tổ chức bảo trợ đã được Chính phủ Hoa Kỳ phê chuẩn cấp cho từng đương đơn.
  • Giấy tờ hậu thuẫn cho đơn xin visa của bạn.

 

Những người phụ thuộc xin visa không cùng lúc với đương đơn chính cần phải có giấy tờ sau:

  • Bản sao mẫu I-20 của đương đơn chính.
  • Bản sao visa F1 hoặc M1 của đương đơn chính.
  • Hồ sơ kết hôn hoặc khai sinh để chứng tỏ mối quan hệ với đương đơn chính.

 

Sinh viên đang học ở Hoa Kỳ xin visa để quay lại học:

  • Mẫu I-20 mới hoặc mẫu I-20 được viên chức nhà trường xác nhận trong vòng 12 tháng.
  • Bảng điểm.

Các tin khác